Cách Kết Hợp Hàm Left Và Len Trong Excel

Cách Kết Hợp Hàm Left Và Len Trong Excel

Khi sử dụng excel bạn không thể nào bỏ qua hàm LEFT thông dụng. Tuy nhiên, không ít người gặp phải khó khăn khi áp dụng nó trong thực hiện bảng tính. Để bạn đọc có thể hiểu hơn thì Thủ thuật và tiện ích sẽ hướng dẫn về cách sử dụng và biết cách kết hợp hàm left và len trong excel này nhé.

KẾT HỢP HÀM LEFT VÀ LEN

Khái Niệm Hàm Left Trong Excel

Khái Niệm Hàm Left Trong Excel

Cách sử dụng hàm LEFT không khó như bạn nghĩ

Bên cạnh đó, cách sử dụng hàm LEFT không quá khó. Bạn chỉ cần nắm được công thức và các thao tác cơ bản thì có thể sử dụng thành thạo.

Hàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong chuỗi. Bên cạnh đó, nó còn được được gọi là hàm cắt chuỗi ký tự bên trái.

Cú Pháp Hàm LEFT

Dưới đây là công thức chung của hàm LEFT:

=LEFT (text;[num_chars])

ADVERTISEMENT

Trong đó:

  • Text: Đối số bắt buộc. Nó là chuỗi văn bản, tham chiếu ô tới chuỗi các ký tự cần trích xuất.
  • Num_chars: Đối số tùy chọn.
  • Num_chars có điều kiện là phải lớn hơn hoặc bằng không. Nếu num_chars đưa ra kết quả < 0 thì hàm này sẽ được trả về là lỗi #VALUE!. Trong trường hợp Num_chars vượt quá độ dài văn bản, hàm LEFT sẽ trả về toàn bộ văn bản.
  • Còn trường hợp khác đó là các bạn bỏ qua num_chars thì nó sẽ được hiểu mặc định num_chars = 1.

Ví Dụ Minh Họa

Bài toán đặt ra là: Để trích xuất 9 ký tự đầu tiên tính từ văn bản cơ trong ô A2 với dòng chữ tinhocvanphongs.com ta sẽ dùng công thức như sau:

=LEFT (A2, 9)

Lúc này kết quả trả về sẽ là: tinhocvan

Hoặc tham chiếu đến ô chứa chuỗi văn bản.

Hàm LEFT là một loại hàm văn bản. Do đó, nó sẽ trả về kết quả là chuỗi văn bản, ngay cả trong trường hợp giá trị nguồn là số. Khi thực hiện hàm LEFT với dữ liệu số, bạn cần kết hợ với hàm VALUE để kết quả trả về là số.

Xem thêm

  1. Cách hiển thị số người theo dõi trên facebook
  2. Cách xóa trang trong word 2007, 2010, 2013, 2016 và 2019
  3. Cách lọc bạn bè trên facebook không tương tác

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm LEFT

Hàm LEFT khá thông dụng. Bởi vậy cách sử dụng hàm LEFT được xem là kiến thức cơ bản mà bất cứ ai sử dụng Excel cũng nên biết. Trên thực tế các hàm trong Excel không hề khó sử dụng, bạn chỉ cần bỏ công tìm hiểu một chút là có thể thành thạo.

Cách Sử Dụng Hàm LEFT Để Phân Xuất Chuỗi Ký Tự Con

Trong trường hợp sử dụng hàm LEFT để phân xuất một phần của chuỗi văn bản đứng trước một ký tự nhất định, ta làm một ví dụ để tìm hiểu cách làm:

Bạn cần lấy họ (first name) trong cột tên đầy đủ (full name) mà tiêu đề đã cho trước đó hoặc cần tách mã quốc gia trừ cột số điện thoại? Bạn cần lưu ý mỗi tên và mã chứa số lượng ký tự khác nhau.

Theo đó trong trường hợp họ và tên được phân cách bởi loại (dấu cách), ta sẽ tìm vị trí của ký tự khoảng trống được tính nhờ hàm SEARCH hoặc FIND, cụ thể như sau:

=LEFT (A2, SEARCH(” “, A2))

Tiếp theo để có thể phát triển thêm công thức và loại đi khoảng trống sẵn có ta sẽ thực hiện trừ 1 từ kết quả của hàm SEARCH. Công thức:

=LEFT (A2, SEARCH(” “, A2)-1)

Tương tự, bạn có thể lấy mã quốc gia ở cột số điện thoại trong công thức. Khác biệt duy nhất ở chỗ là khi dùng hàm SEARCH đặt vị trí dấu (“-”) trước khoảng trống. Công thức áp dụng:

=LEFT (A2, SEARCH(“-“, A2)-1)

Công thức để tách chuỗi ký tự con đứng trước bất cứ kí tự nào đó được đúc kết là:

LEFT (chuỗi, SEARCH (ký tự,chuỗi)-1)

Cách Dời N Ký Tự Cuối Khỏi Chuỗi Ký Tự

Chức năng của hàm LEFT là phần xuất chuỗi ký tự con từ chuỗi ký tự văn bản có sẵn. Vậy khi muốn dời một số ký tự từ phần cuối của chuỗi văn bản, đồng thời lại đặt phần còn lại vào một ô khác cần làm như thế nào? Để giải được ví dụ trên ta sẽ kết hợp dùng hàm LEFT và LEN theo công thức sau:

LEFT (chuỗi, LEN(chuỗi) – số_kí_tự_muốn_dời)

Nguyên tắc hoạt động của công thức là: Hàm LEN lấy tổng số ký tự trong một chuỗi có trong văn bản tách rồi trừ đi số lượng ký tự không mong muốn từ tổng độ dài của ký tự văn bản đó. Hàm LEFT lúc này đóng vai trò là trả về số ký tự còn lại cần lấy.

Ví dụ: Để dời 7 ký tự cuối cùng trong ô A2, bạn cần áp dụng công thức như sau:

=LEFT (A2, LEN(A2)-7)

Kết quả trả về sau khi thực hiện hàm LEFT là công thức bị cắt phần “– ToDo”. Phần này thường bao gồm 4 chữ cái, 1 dấu gạch ngang, và 2 khoảng trống có trong chuỗi văn bản nằm ở cột A.

Cách Buộc Hàm LEFT Trả Kết Quả Về Là Một Số

Đặc tính của hàm LEFT là sẽ luôn luôn trả về cho bạn một kết quả là văn bản chữ. Thậm chí ngay cả khi bạn đặt một vài chữ số trong chuỗi ký tự, kết quả nhận được vẫn là văn bản.

Bởi vậy, câu hỏi được đặt ra cho nhiều người đó là làm thế nào để kết quả của hàm LEFT có thể giúp bạn trả về là con số chứ không phải chuỗi văn bản? Rất dễ dàng, bạn chỉ cần sử dụng hàm VALUE. Công thức giúp bạn sử dụng đó là:

VALUE(LEFT ())

Ví dụ minh họa:

Làm cách nào để phân xuất 2 ký tự đầu tiên của chuỗi trong ô A2. Sau đó chuyển kết quả sang con số cần dùng, bạn sẽ áp dụng công thức sau:

=VALUE(LEFT (A2,2))

Kết quả trả về tương tự bảng sau:

Xét số liệu trong bảng trên bạn có thể thấy, cột B sẽ thu được kết quả là những con số mà bạn áp dụng kết hợp từ công thức hàm VALUE LEFT. Theo đó, bạn sẽ nhận được kết quả là những con số. Đương nhiên những phép tính tổng hay tìm giá trị cao nhất – thấp nhất, tính trung bình giá trị, hoặc là mọi phép toán đều được thực hiện không hề khó khăn.

Tại Sao Hàm LEFT Bị Lỗi Và Cách Khắc Phục

Cách sử dụng hàm LEFT không chỉ đòi hỏi bạn áp dụng đúng công thức mà còn phải đáp ứng được các điều kiện cần và đủ. Nếu hàm LEFT không thực hiện được trong trang tính, bạn sẽ vướng phải một số nguyên nhân quan trọng như sau:

NUM_CHARS nhỏ hơn 0

Nếu công thức hàm LEFT trả về #VALUE (lỗi), để biết được thao tác đã sai ở đâu bạn cần kiểm tra lại giá trị của num_chars trong công thức. Theo đó nếu num_chars là số âm, quá đơn giản bạn chỉ cần loại bỏ các cấu trúc lỗi là xong.

Thông thường, lỗi cách sử dụng hàm LEFT này xuất hiện khi num_chars mang nhiều chức năng khác nhau. Để khắc phục, bạn chỉ cần copy hàm đó vào một ô khác hay chọn trên thanh công thức. Trên thanh công thức bạn chỉ cần nhấn F9 để xem hàm tương đương nhận thấy giá trị nhỏ hơn 0, nên kiểm tra lại hàm lỗi chi tiết nhất và sửa chữa chúng

Ví dụ:

Phân xuất mã quốc gia từ số điện thoại bất kỳ được cung cấp sẽ áp dụng công thức sau:

LEFT (A2, SEARCH(“-“, A2)-1)

Theo đó, loại hàm SEARCH trong phần num_chars sẽ tìm ra vị trí của dấu (-) đầu tiên trong chuỗi nguồn. Bạn có thể thêm thao tác trừ 1 để xóa dấu (-) khỏi kết quả trả về. Nếu bạn thay thế -1 với -11, kết quả sẽ là lỗi #VALUE. Lý do vì num_chars tương đương với số âm

Khoảng Trống Đứng Đầu Trong Văn Bản Gốc

Bạn nên kiểm tra những khoảng trống hay còn gọi là dấu cách ở đầu giá trị nguồn. Ngoài ra, nếu bạn đã thực hiện copy dữ liệu từ một trang web hay từ một loại nguồn bên ngoài, sẽ là nguyên nhân gây ra lỗi của công thức hàm.

Theo đó, cách tốt nhất để loại bỏ những dấu cách trong đầu trang tính. Ngoài ra, bạn nên sử dụng hàm TRIM hoặc CELL CLEANER trong công thức tính.

Khoảng Trống Đứng Đầu Trong Văn Bản Gốc

Xem thêm

Hàm LEFT Nói Không Với Ngày Tháng Năm

Trong Excel, hầu như ngày tháng được mặc định là số nguyên như từ 1/1/1900 là số 1. Để hiểu hơn về cách sử dụng hàm LEFT trong trường hợp này bạn có thể áp dụng:

Trong ô A1 có 11- tháng 1 – 2018, khi thực hiện phân xuất bằng công thức hàm LEFT (A1,2). Lúc này bạn sẽ nhận được kết quả là 42 – 2 chữ số đầu tiên trong số 42746 biểu thị ngày 11/1/2018.

Hàm LEFT Nói Không Với Ngày Tháng Năm

Kết luận

Khi sử dụng excel bạn không thể nào bỏ qua hàm LEFT thông dụng. Trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong chuỗi. Bên cạnh đó, nó còn được được gọi là hàm cắt chuỗi ký tự bên trái.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *